Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPTQG môn Hóa năm 2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo có lời giải chi tiết

Thuvientoan.net xin gửi đến bạn đọc tài liệu Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPTQG môn Hóa năm 2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo có lời giải chi tiết.

Ngày 31/3/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPTQG môn Hóa học năm 2022. Đề thi gồm 4 trang với 40 câu trắc nghiệm và thời gian làm bài 50 phút. 

Đề thi đánh giá toàn diện kiến thức môn Hóa học ở bậc THPT của các thi sinh dự thi. Tương tự như đề thi tốt nghiệp THPTQG môn Hóa các năm trước, các câu hỏi trong đề thi đánh giá năng lực cũng được chinh thành 4 mức độ thông hiểu, nhận biết, vận dụng, vận dụng xoay quanh các chủ đề Este - Lipit - Xà phòng, Cacbohidrat, Amin - Amino axit - Peptit - Protein,..

Nhìn chung đề thi bám sát cấu trúc và nội dung các năm trước, các câu hỏi tập trung chủ yếu vào kiến thức môn Hóa học lớp 12 kèm theo một số câu hỏi kiến thức Hóa học lớp 10, 11. Trong đó lý thuyết chiếm hơn 70% tổng số câu hỏi, bên cạnh đó là nhiều bài toán vận dụng, vận dụng cao khá hay và mới lạ giúp phân loại học sinh khá tốt.

Bên cạnh giới thiệu đến bạn đọc tài liệu, thuvientoan.net còn biên soạn đáp án chi tiết giúp các bạn có thể so sánh kết quả làm bài và rút ra những kinh nghiệm quý báu trong quá trình tự học.

Hi vọng với tài liệu này các bạn sẽ học tập được những điều bổ ích để chuản bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 sắp tới. Chúc các bạn học tốt! 

Trích dẫn đề minh họa môn Hóa học năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. CH3COOH.

B. FeCl3

C. HNO3.

D. NaCl.
Câu 42: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Axit fomic

B. Axit glutamic.

C. Alanin.

D. Lysin.
Câu 43: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?
A. Al.

B. Na.

C. Fe.

D. Ba. 

Câu 44: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2 là
A. đinitơ pentaoxit.

B. nitơ đioxit.

C. đinitơ oxit.

D. nitơ monooxit.
Câu 45: Polime nào sau đây có công thức ( H CH C 2 - (CN))n ?
A. Poli(metyl metacrylat).

B. Polietilen.
C. Poliacrilonitrin.

D. Poli(vinyl clorua).
Câu 46: Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. MgCl2.

B. MgO.

C. Mg(HCO3)2.

D. Mg(OH)2.
Câu 47: Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit panmitic là
A. C3H5(OH)3.

B. CH3COOH.

C. C15H31COOH.

D. C17H35COOH.
Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Au.

B. Ca.

C. Na.

D. Mg.
Câu 49: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là
A. +1.

B. +2.

C. +3.

D. +6.
Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
A. C2H5OH.

B. CH3COOCH3.

C. HCHO.

D. CH4.
Câu 51: X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là
A. Fe.

B. W.

C. Cu.

D. Cr.
Câu 52: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.

B. NaOH.

C. HNO3 đặc nguội.

D. H2SO4 loãng.
Câu 53: Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất
mỏng, bền. Chất X là
A. AlF3.

B. Al(NO3)3.

C. Al2(SO4)3.

D. Al2O3 

Câu 54: Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là
A. 6.

B. 8.

C. 4.

D. 2

Câu 55: Phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tử nitơ?
A. Axit axetic.

B. Metylamin.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ. 

Câu 56: Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 6.

B. 11.

C. 5.

D. 12
Câu 57: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?
A. Cu.

B. Ag.

C. K.

D. Au.

Câu 58: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Công thức của canxi hiđrocacbonat là
A. CaSO4.

B. CaCO3.

C. Ca(HCO3)2.

D. CaO.

Câu 59: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?
A. Ca2+.

B. Na+.

C. Cu2+.

D. Al3+. 

Câu 60: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,… Công thức phèn chua là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

B. Al2O3.2H2O.
C. Al(NO3)3.9H2O.

D. Al(NO3)3.6H2O 

Câu 61: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y. Công thức của Y là
A. C3H5(OH)3.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. CH3OH

Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit.
D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2. 

Câu 63: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là
A. 30,0.

B. 25,2.

C. 15,0.

D. 12,6
Câu 64: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 13,5.

B. 18,0.

C. 9,0.

D. 16,2

Câu 65: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?
A. Fe2O3.

B. FeCl2.

C. Fe.

D. FeO
Câu 66: Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ nhân tạo là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.
Câu 67: Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là
A. 8,1.

B. 2,7.

C. 5,4.

D. 10,8.
 

Tài liệu

Like fanpage của thuvientoan.net để cập nhật những tài liệu mới nhất: https://bit.ly/3g8i4Dt.

THEO THUVIENTOAN.NET

Tải file Tại đây
Liên hệ
2024 Copyright © THUVIENTOAN.NET Web Design by Nina.vn
Online: 32   |   Total: 11888740
Hotline tư vấn miễn phí:

Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPTQG môn Hóa năm 2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo có lời giải chi tiết

TẢI TÀI LIỆU VÀ ĐỀ THI MIỄN PHÍ