Đề thi thử THPTQG môn Vật Lý năm 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình - Lần 1 có lời giải chi tiết.

Nhóm thuvientoan.net xin gởi đến bạn đọc tài liệu Đề thi thử THPTQG môn Vật Lý năm 2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Lần 1 có lời giải chi tiết. 

Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm bám sát theo chương trình thi năm 2021 để chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Kèm theo đó là đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từng câu của đề một cách dễ hiểu và nhanh nhất.
Nội dung cụ thể có trong đề thi như sau:

Câu 4: Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là 

 A. Chu kỳ của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng.

 B. Chu kỳ dao động của một con lắc đơn tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của gia tốc trọng trường nơi con lắc dao dộng.

 C. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài của nó. 

 D. Chu kỳ dao động của một con lắc đơn phụ thuộc vào biến độ.

Câu 5: Đặt một khung dây trong từ trường đều sao cho ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây sẽ không thay đổi nếu khung dây 

A. Quay quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung.

B. Chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì.

C. Có diện tích tăng đều. 

D. Có diện tích giảm đều.

Câu 10: Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1, và N2, . Kết luận nào sau đây đúng? 

A. N> N1 

B.  N2 = N1 

C. N2 < N1 

D. N2N1  = 1

Câu 11: Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là e1, e2 và e3 Hệ thức nào sau đây là đúng? 

A. e1 + e2 + 2e3 = 0

B.  e1 + e2 = e3

C. e1 + e2 + e3 = 0 

D. 2e1 + 2e2 = e3

Câu 13: Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi như thế nào? 

A. Giảm 20%

B. Tăng 20%

C. Giảm 9,54%

D. Tăng 9,54%

Câu 14: Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là 

A. Tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.

B. Tốc độ lan truyền biên độ trong môi trường truyền sóng.

C. Tốc độ lan truyền tần số trong môi trường truyền sóng. 

D. Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Câu 15: Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là 

A. Độ to của âm

B. Âm sắc

C. Cường độ âm

D. Độ cao của âm

Câu 19: Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì 

A. Mắt không có tật, không phải điều tiết 

B. Mắt không có tật, phải điều tiết tối đa

C. Mắt viễn thị, không phải điều tiết 

D. Mắt cận thị, không phải điều tiết

Câu 20: Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có 

A. Cùng tần số, cùng phương và có độ lệch biên độ không thay đổi theo thời gian

B. Cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian

C. Cùng biên độ, cùng phương và có độ lệch tần số không thay đổi theo thời gian

D. cùng phương, cùng biên độ và có độ lệch pha thay đổi theo thời gian.

Câu 22: Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là 

A. Q là điện tích dương

B. Q là điện tích âm

C. Q là điện tích bất kỳ

D. Q phải bằng không

Câu 23: Năng lượng vật dao động điều hòa

A. Bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.

B. Tỉ lệ với biên độ dao động.

C. Bằng với động năng của vật khi có li độ cực đại 

D. Bằng với thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.

Câu 24: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc 

A. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. 

D. Môi trường vật dao động.

Câu 32: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có ZL = 3ZCKhi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở lần lượt là 200V và 120V thì điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó có giá trị là 

A. 60V

B. 180V

C. 240V

D. 120V

Câu 37: Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng điểm đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là 

A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Câu 40: Hai con lắc lò xo có k1 = k2 = kvật nặng cùng khối lượng m1 = m2 = m(như hình vẽ). Hai vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo lò xo ra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì m2  tách rời khỏi m1 cho rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật m2 dừng lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ m2 đến m1 bằng :

A. 1,78cm

B. 3,2cm

C. 0,45cm

D. 0,89cm

Hi vọng với đề thi thử này, các bạn sẽ thu thập thêm những kiến thức và kỹ năng bổ ích để chuẩn bị cho kì thi sắp tới với kết quả tốt nhất . Chúc các bạn học tốt!

TÀI LIỆU

Like fanpage của https://thuvientoan.net/ để cập nhập những tài liệu mới nhất: https://bit.ly/3g8i4Dt

THEO THUVIENTOAN.NET

Tải file Tại đây
Liên hệ
2024 Copyright © THUVIENTOAN.NET Web Design by Nina.vn
Online: 52   |   Total: 11838120
Hotline tư vấn miễn phí:

Đề thi thử THPTQG môn Vật Lý năm 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình - Lần 1 có lời giải chi tiết.

TẢI TÀI LIỆU VÀ ĐỀ THI MIỄN PHÍ