Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh cơ bản và nâng cao

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một kiến thức ngữ pháp căn bản nhưng khó trong tiếng Anh mà ít ai để ý. Hôm nay, thuvientoan kết hợp cũng EngLib xin gửi tới bạn đọc các 20 Quy tắc cơ bản và nâng cao của phần ngữ pháp này, giúp các bạn tránh khỏi các lỗi sai đáng tiếc và sử dụng Tiếng Anh một cách chính xác hơn.

          Nội dung bài viết:

          1. Các trường hợp động từ chính chia số nhiều

          2. Những trường hợp chia số ít

          3. Những trường hợp khác

          4. Bài tập vận dụng

1. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHÍNH CHIA SỐ NHIỀU

1.1. Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng ‘AND’, chỉ 2 người, 2 vật khác nhau.

          Ví dụ: An and Mai are classmates in this school year.

1.2. Chủ ngữ là 1 đại từ : several, both, many, few, all, some.

          Ví dụ: Several of students are absent

1.3. Chủ ngữ là 1 danh từ được thành lập bởi mạo từ:

The + Adjective để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất : The poor (những người khó khăn), The rich(những người giàu), The blind (những người khiếm thị),….

Ví dụ: The poor living here need help. = The poor, who live here, need help

1.4. Chủ ngữ bắt đầu bằng 

         A number of  = “Một số những …”,  đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

     

Ví dụ: A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi đến buổi dã ngoại dã ngoại của lớp)

1.5. Chủ ngữ là dân tộc.

          Ví dụ: The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)

Chú ýdân tộc có the còn tiếng nói thì không có the (I speak Vietnamese – Tôi có thể nói tiếng Việt)

2. NHỮNG TRƯỜNG HỢP CHIA SỐ ÍT

2.1. Chủ ngữ là danh từ không đếm được.

           Ví dụ: 

    • The furniture was more expensive than we thought. (Đồ nội thất này đắt tiền hơn chúng ta nghĩ đấy)
    • Clean water is becoming increasingly scarce. (Nước sạch đang ngày càng trở nên khan hiếm)

2.2. Chủ ngữ là danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít

– Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)…

Danh từ tên các căn bệnhMeasles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)….

Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..

2.3. Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường, khoảng cách, thời gian, số tiền…

Ví dụ:

– Two pounds is …..(2 cân)/ Ten miles is … (10 dặm)/ Ten years is … (10 năm)/ Ten dollars is … (10 đô la)

2.4. Chủ ngữ là tiếng nói.

Ví dụ: Vietnamese is the language of Vietnam.

2.5. Khi chủ ngữ là 1 đại từ bất định : each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something…..

Ví dụ: 

    • Each of the girls has a pink dress.
    • Someone has taken my pencil.
    • Each person is allowed 20kg luggage.
    • Everybody loves to learn English.

2.6. Chủ ngữ bắt đầu bằng 

The number of = “Số lượng những …”, + danh từ số nhiều

=> Động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

2.7. Khi chủ ngữ là:

  1. To + infinitive/V-ing
  2. Mệnh đề danh từ
  3. Tựa đề
  • Động từ chia theo số ít

Ví dụ: 

  • To live/ Living in the countryside is peaceful (Sống ở nông thôn thật bình yên)
  • What he said was silly. (mệnh đề danh từ ‘what he said’)
  • “Titanic” is my  favourite film.

2.8. Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : with, as well as, together with, along with, no less than…

Ví dụ: 

  • The old man with his dog passes my house every morning.
  • Mr. Alex as well as his secretary has arrived.

3. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÁC

3.1.Chủ ngữ là các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Ví dụ:

  • Mrs. Nguyen together with her daughters is away for holiday. (chia theo Mrs. Nguyen)

3.2. Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.

Ví dụ:

  • Neither she nor I like watching horror movies. (chia theo I)
  • Not only Lan but also her friends are absent today (chia theo they)

3.3. Chủ ngữ là hai danh từ nối nhau bằng ‘of’

  • Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước
  • NHƯNG nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
  • Some of the students are late for class. (nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
  • Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)

Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào. Nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.

Ví dụ: The majority think that…(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được (người) => dùng số nhiều.

3.4.  Chủ ngữ là một số danh từ chỉ tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.

Ví dụ:

  • The family are having breakfast. (ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
  • The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)
  • My family is going on holiday for Tet. (Danh từ tập hợp family khá khách quan + không nhắm đến đối tượng cụ thể nào. Tất cả mọi người đều nằm trong cùng một đơn vị, và cùng làm một việc giống nhau, ‘going on holiday’. Chúng ta đang đề cập đến nhóm người như một chỉnh thể, không phải là một nhóm gồm những cá thể riêng lẻ => sử dụng động từ số ít 'is')
  • The family are doing different household chores today. (mỗi thành viên trong gia đình đang làm những công việc nhà khác nhau. Vì vậy chúng ta dùng động từ số nhiều 'are').
  • The team are eating sandwiches for dinner. (Team như một tập hợp của các cá nhân. Họ có thể có các loại bánh sandwich khác nhau và họ không ăn cùng một thời gian hay cùng một cách thức. Vì vậy chúng ta dùng động từ số nhiều 'are') 
  • The family are getting angry because of her silly actions. (Các thành viên trong gia đình đang trở nên tức giận bởi vì những hành động ngớ ngẩn của cô ấy)

3.5. Chủ ngữ bắt đầu bằng There, ta chia động từ chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

– There is a pen (chia theo a pen)

– There are two pens (chia theo books)

Chú ý: There is a pen and two books (vẫn chia theo a pen)

3.6. Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính.

Ví dụ: One of the boys who are playing tennis is very intelligent. (Ta có thể bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the boys is intelligent.)

3.7. Chủ ngữ bắt đầu bằng các đại từ sở hữu (như: mine, his, hers), thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều.

Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi : số nhiều => chia động từ ở số nhiều: Mine are very old).

4. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Các bạn download file bài tập bên dưới về và vận dụng những gì chúng ta đã học hôm nay nhé!

Nhớ theo dõi fanpage: https://www.facebook.com/EngLib.YEL để cập nhật các tài liệu mới nhất nhé. 

Chúc các bạn học tốt!

TÀI LIỆU 

THEO THUVIENTOAN.NET

Tải file Tại đây
Liên hệ
2024 Copyright © THUVIENTOAN.NET Web Design by Nina.vn
Online: 42   |   Total: 11878660
Hotline tư vấn miễn phí:

Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh cơ bản và nâng cao

TẢI TÀI LIỆU VÀ ĐỀ THI MIỄN PHÍ