Câu trực tiếp, câu gián tiếp/ câu tường thuật - Reported speech: cấu trúc, cách sử dụng và bài tập

Câu Gián tiếp hay câu tường thuật (reported speech) là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng câu gián tiếp một cách chính xác sẽ giúp các bạn đạt được điểm cao trong các kỳ thi, kiểm tra THCS, THPT Quốc gia, và các chứng chỉ tiếng anh quốc tế như TOEIC và IELTs.  Vậy Câu trực tiếp - gián tiếp hay câu tường thuật là gì? Cách làm bài tập dạng câu trực tiếp - gián tiếp như thế nào? Hôm nay, nhóm thuvientoan kết hợp với EngLib sẽ cùng các bạn tìm hiểu thêm về kiểu câu này nhé.

       Nội dung bài viết:

  I. KHÁI NIỆM

 II. CÁCH ĐỔI TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP.

III. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT

IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG

I. KHÁI NIỆM

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

  • Lời nói trực tiếp (direct speech): là tường thuật hay nói lại chính xác điều ai đó diễn đạt (trích dẫn). Khi viêt, lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép

Ví dụ: Anna said ” I’m going to school”à "I am going to school" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp

  • Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Anna said “I want to talk to my boyfriend”

-> Anna said she wanted talked to her boyfriend → là câu gián tiếp (indirect speech)

Lời nói gián tiếp sẽ được chuyển ngôi.

II. CÁCH ĐỔI TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP.

Để chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp thì bạn chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào phía sau câu nói, lùi thì của động từ xuống 1 cấp quá khứ, đại từ sẽ chuyển đổi sao cho phù hợp. Tuy nhiên, có một số vấn đề cần được lưu ý:

1. NẾU ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT (REPORTING VERB) CHIA Ở CÁC THÌ HIỆN TẠI thì GIỮ NGUYÊN

  • Thì (tense) của động từ chính
  • Giữ nguyên Đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian

trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

Ví dụ:

She says: “I love studying English.” (Ở câu này reporting verb (say) được chia ở thì hiện tại đơn thì ta giữ nguyên thì của động từ chính trong câu trực tiếp (love) khi chuyển sang câu gián tiếp)

→ She says (that) she loves studying English.

My father says: “ I am going to Hanoi next week”

→ My father says he is going to Ha Noi next week.

They say: “ We are going to the cinema.”

→ They say they are going to the cinema.

2. NẾU ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT (REPORTING VERB) CỦA CÂU Ở THÌ QUÁ KHỨ thì phải:

  • LÙI ĐỘNG TỪ CHÍNH về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

 

VÀ:

  • Chuyển tính từ, trạng từ, cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn theo bảng sau:

Ví dụ
‘I will come and see you tonight’ said Brooke.
=> Brooke said that she would come and see us that night.

‘I’m very happy,’ Peter said to me.
=> Peter told me that he was very happy.

‘We saw that film yesterday,’ said Aimee.
⇒ Aimee said they had seen that film the day before. 

TIPS: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:

  • Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2 ( nhớ  thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
  • Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
  • Động từ cột 3 thêm had phía trước

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây KHÔNG GIẢM THÌ ĐỘNG TỪ:

  • Nói về chân lý, sự thật. (‘The earth is round,’ said Galileo.  ⇒ Galileo said the earth is/was round.)
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3. (‘If I was taller I would be a basketball player,’ he said.⇒ He said if he was taller he would be a basketball player.)

III. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT

1. Dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

  • says/say to + O ->  tells/tell + O
  • said to + O -> told+O

Ví dụ: My sister said to me ”I haven’t finished my homework”

⇒ My sister told me (that) she hadn’t finished her homework.

2. Dạng câu hỏi

a. Yes/No questions:

- Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know.
- Dùng if hoặc whether sau động từ tường thuật.
- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
- Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ (giống cách đổi trong câu trần thuật).

S + asked/wanted to know/wondered + if/wether + S + V

Ví dụ : ”Are you angry?” he asked

⇒ He asked if/whether I was angry.

‘Does Bella like school?’ said Ms. Hannah. 
⇒ Ms. Hannah asked if/whether Bella liked school.

b.Wh-questions:

- Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know.
- Lặp lại từ để hỏi (what, where, when, why,…) sau động từ tường thuật.
- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
- Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ.

S +  asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

* says/say to + O  -> asks/ask + O

* said to + O  -> asked + O.

Ví dụ: ”What are you talking about?” said the teacher.

⇒ The teacher asked us what we were talking about.

 ‘Where do you live?’ said Peter to Ann. 
⇒ Peter asked Ann where she lived.

3. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu, lời đề nghị, lời khuyên, lời hứa, ….(commands, requests, offers, advices, promises,…)
- Dùng động từ tường thuật ask, tell, order, request, offer, advise, promise,…(động từ tường thuật phải phù hợp với loại câu).

  • Ask thường được dùng để tường thuật câu yêu cầu (request) và tell được dùng để tường thuật câu mệnh lệnh (command).

- Đặt tân ngữ chỉ người nhận lệnh (nếu có) sau động từ tường thuật.
- Dùng dạng nguyên mẫu có to (to-inf) của động từ trong câu trực tiếp.

*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ví dụ:

 ”Please wait for me here, Mary.” Peter said

→ Tom told Mary to wait for him there.

‘Listen to me, please, everyone,’ said Ms. Miller. 
→ Ms. Miller asked everyone to listen to her.

Tom asked: 'Will you help me, please?'

→ Tom asked me to help him.

Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'

→ Jane asked Tom to open the door for her.

*Phủ định:  S + told + O + not to-infinitive.

Ví dụ:

”Don’t talk in class”, the teacher said to us.

→ The teacher told us not to talk in class.

Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'

 → Tom offered to bring me some tea.
 

Ví dụ: ‘Let’s go to that new café,’ said Ann.

⇒ Ann suggested going to that new cafe.
⇒ Ann suggested that we go/ should go/ went to that new cafe. 

4. Câu cảm thán (Exclamation)
Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim, say that.

Ví dụ: ‘What a beautiful house!’  

→ She exclaimed/ said that the house was beautiful.

5. Câu hỗn hợp (Mixed types)
Khi đổi câu hỗn hợp sang câu gián tiếp ta đổi theo từng phần, dùng động từ giới thiệu riêng cho từng phần.

Ví dụ: Peter said, ‘What time is it? I must go now.’ 
→ Peter asked what time it was and said that he had to go then.

IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Các bạn download file bài tập bên dưới về và vận dụng những gì chúng ta đã học hôm nay nhé!

Nhớ theo dõi fanpage: https://www.facebook.com/EngLib.YEL để cập nhật các tài liệu mới nhất nhé. 

Chúc các bạn học tốt!

TÀI LIỆU 

THEO THUVIENTOAN.NET

Tải file Tại đây
Liên hệ
2024 Copyright © THUVIENTOAN.NET Web Design by Nina.vn
Online: 169   |   Total: 12140029
Hotline tư vấn miễn phí:

Câu trực tiếp, câu gián tiếp/ câu tường thuật - Reported speech: cấu trúc, cách sử dụng và bài tập

TẢI TÀI LIỆU VÀ ĐỀ THI MIỄN PHÍ